CEFADROXIL PMP 500 ( H/100v)


- Số đăng ký: VD-27301-17

- Phân loại: Thuốc kê đơn

- Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh

- Thành phần chính: Cefadroxil monohydrate tương đương Cefadroxil 500mg

- Hoạt chất khác và tá dược:

Lactose monohydrat avicel magnes Stearat

- Dạng bào chế: Viên nang cứng

- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng

- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

- Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO

- Địa chỉ:  166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.

 

Giá bán: Liên hệ

Cefadroxil PMP 500mg

(Cefadroxil 500mg)

Rx Thuốc bán theo đơn.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thờm thụng tin, xin hỏi ý kiến bỏc sĩ. Để xa tầm tay của trẻ em.

 

THÀNH PHẦN

Mỗi Viện nang cứng chứa

Cefadroxil monohydrate tương đương Cefadroxil 500mg

Tá dược Lactose monohydrat, avicel, magnes Stearat.

DƯỢC LỰC HỌC

Cefadroxil là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn Cefadroxil có hoạt tính in vitro trên nhiều cầu khuẩn ưa khí Gram dương, nhưng tác dụng hạn chế trên vi khuẩn Gram âm.

Phổ kháng khuẩn,

Vi khuẩn nhạy cảm

Gram dương ưa khí: Corynebacterium diphtheriae, Propionibacterium acnes

Staphyococcus nhạy cảm với methicilin, Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes

Gram âm ưa khí: Branhamella catarrhalls, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae, Pasteurella

Vi khuẩn kỵ khí: Fusdbacteri Lim, Prevotella.

Vi khuẩn nhạy cảm vừa phải,

Gram âm ưa khí: Citrobacter koseri, Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae,

Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium perfringens, PepStrepfococcus

Kháng thuốc: Phần lớn các chủng Enterococcus faecalis (trước đây là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecum đều kháng cefadroxil. Về mặt lâm sàng, đây là những gợi ý quan trọng cho việc lựa chọn thuốc để điều trị các nhiễm khuẩn sau phẫu thuật Cefadroxil cũng không có tác dụng trên phân lớn Enterobacter spp., Morganella morganii (trước đây là Proteus morganiProteus Vulgaris) Cefacruxil cũng không có hoạt tính đáng tin cậy trên các loài Pseudomonas và Acinetobacter calcoaceticus (trước đây là loài Mima và Herella).

Các chủng Staphylococcus kháng methicilin hoặc Streptococcus pneumoniae kháng penicilin đều kháng các kháng sinh nhóm Cephalosporin.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Cefadroxil bền vững với acid dạ dày. 90% được hấp thu nhanh và hoàn toàn ở phần trên của ống dạ dày - ruột sau khi uống. Nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 - 2 giờ sau khi uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc. Phân phối rộng đến khắp mô của cơ thể.

Nồng độ cefadroxil trong máu bào thai và dịch màng ối với lượng bằng 1/3 nồng độ trong máu người mẹ. Bài tiết qua sữa mẹ với một lượng thấp. Không qua được dịch não tủy. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương.

Cefadroxil không chuyển hóa trong cơ thể. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 90 phút ở người có chức năng thận bình thường. Ở bệnh nhân suy thận, thời gian bán thải tăng đến khoảng 14 - 20 giờ. 90% bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi sau khi uống trong 24 giờ. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo

 

CHỈ ĐỊNH

Cefadroxil được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Viêm thận- bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phối và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm thanh quản, viêm tai giữa

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.

- Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cốt tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

 

CÁCH DÙNG, ĐƯỜNG DÙNG, LIỀU DÙNG

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Cách dùng:

Cefadroxil được dùng theo đường uống. Có thể giảm bớt tác dụng phụ đường tiêu hóa nếu uống thuốc cùng với thức ăn.

Liều dùng:

Người lớn:

Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn nhóm A beta tan máu): Liều thông thường 1 g/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần đều nhau, uống trong 10 ngày.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Liều thông thường: 1 g/ngày,

Uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần đều nhau.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (viêm bang quang): Liều thông thường 1 - 2 g/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần đều nhau.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu khác: 2 g/ngày, chia làm 2 lần đểu nhau.

Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Thay thế amoxicillin hoặc ampicilin trong dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn alpha - tan máu cho người bị dị ứng penicilin: một liều duy nhất 2 g, uống trước khi làm thủ thuật 0,5 - 1 giờ

Trẻ em:

Liều chung (ngoài thời kỳ sơ sinh):  30 mg/kg/ngày, chia làm 2 liều đều nhau, liều này không thích hợp đối với nhiễm khuẩn nặng.

Viêm họng, viên amidan do liên cầu khuẩn nhóm A beta tan máu: 30 mg/kg/ngày, uống 1 lần hay chia làm 2 liều đều nhau. Uống ít nhất trong 10 ngày.

Viên da và cấu trúc da (chốc lở): 30mg/kg/ngày chia làm 2 lần, uống cách nhau 12 giờ.

Nhiễm khuẩn đường tiết nieeuh: 30 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, uống cách nhau 12 giờ

Dự phòng viêm nội tâm mạc do liên cầu khuẩn alpha- tan máu cho người bị di ứng với penicillin (trừ trường hợp có tiền sử phản ứng mẫn cảm tức thì) : 50 mg/kg/liều (tối đa 2g), một liều duy nhất uống trước khi làm thủ thuật 0.5-1 giờ

Người cao tuổi: Cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở bệnh nhân suy thận

Người bệnh suy thận: Có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg đến 1000mg cefadroxil, những liều tiếp  theo có thể điều chỉnh như sau:

 

Thanh thải creatinin

Liều khởi đầu

Liều duy trì

0 - 10 ml/phút

500 - 1000 mg

500 mg, cách 36 giờ/lần

10 - 25 ml/phút

500 - 1000 mg

500 mg, cách 24 giờ/lần

25 - 50 ml/phút

500 - 1000 mg

500 mg, cách 12 giờ/lần

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm hoặc dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

 

DẠNG BÀO CHẾ, QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng

 

THẬN TRỌNG

Thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân dự ứng với kháng sinh penicilin, bênh nhân suy thận, bệnh nhân bị bệnh đường tiểu hóa.

Dùng cefeadroxil dài ngày cú thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.

 

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai:  Mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosprin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này cho thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng vẫn nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi bản

 

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Cholestryramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu cuat thuốc

Probencecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin

Furosemid, aminoglycoside có thể hiệp đồng làm tăng độc tính trên thận

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy

Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, bạn da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, tăng transaminase có hồi phục, đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.

Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt, giảm  bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù  mạch, vàng da ứ mật tăng nhẹ AST ALT, viêm gan, nhiễm độc thận, viêm thận kẽ có hồi phục, co giật, đau đầu, đau khớp

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc,

 

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn,nôn, tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.

Xử lý quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.

Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc ra khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.

Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày - ruột.

 

BẢO QUẢN

Bảo quản: Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

TIÊU CHUẨN USP

 

NHÀ SẢN XUẤT

Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO

Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.

Giỏ hàng:

Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng