Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
AMBIXOL
Ambroxol hydrochloride 0,3g
THÀNH PHẦN
Trong mỗi 100ml siro chứa
Hoạt chất: Ambroxol hydrochloride 0,3g
Tá dược: sorbitol 35g, methyl parahydroxybenzoate 0,1g, propyl parahydroxybenzoate 0,02g, glycerol 10g, propylene glycol 2g, saccharin natri 0,02g, citric acid monohydrate 0,1g, hương liệu phúc bồn tử 0,03g, nước tinh khiết vđ 100 ml.
MÔ TẢ SẢN PHẨM: Dung dịch si rô trong suốt màu vàng hoặc nâu nhẹ, có hương vị phúc bồn tử.
CHỈ ĐỊNH
Được dùng trong các bệnh cấp tính và mạn tính của đường hô hấp liên quan đến việc tiết nhầy bất thường và vận chuyển chất nhầy bị suy giảm như hen phế quản và viêm phế quản, đợt cấp của viêm phế quản mạn
CÁCH DÙNG, ĐƯỜNG DÙNG, LIỀU DÙNG
Cách dùng và liều lượng:
- Trẻ em từ 6-12 tuổi: 15 mg (5 ml siro)/lần x 2-3 lần/ngày
- Trẻ em từ 2-6 tuổi: 7,5 mg (2,5 ml siro)/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn:30 mg (10 ml siro)/lần x 3 lần/ ngày trong 2-3 ngày đầu, sau đó giảm liều 30 mg (10 ml siro)/lần x 2 lần/ngày. Liều 24 giờ tối đa là 120 mg.
- Bệnh nhân tổn thương gan, suy thận: Liều dùng được khuyến cáo bằng 1/2 liều của người lớn.
Si rô nên được uống trong các bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với Ambroxol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Loét dạ dày tiến triển
DẠNG BÀO CHẾ, QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Dạng bào chế: siro.
Qui cách đóng gói: Hộp 1 chai 100ml.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Giống như tất cả các thuốc khác, Ambixol có thể gây tác dụng phụ tuy nhiên không phải tất cả người sử dụng đều gặp phải
Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn:
- Rất thường gặp: ≥ 1/10
- 1/100 ≤ Thường gặp <1/10
- 1/1000 ≤ Ít gặp <1/100
- 1/10000 ≤ Hiếm gặp <1/1000
- Rất hiếm gặp: <1/10000
- Không tính được tần suất trên dữ liệu có sẵn.
Hệ miễn dịch: ít gặp: phản ứng dị ứng. Không tính được tần suất: phản ứng mẫn cảm (sưng mặt, khó chịu đường hô hấp, tăng thân nhiệt, run, sốc mẫn cảm)
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: hiếm gặp: sổ mũi
Rối loạn hệ tiêu hóa: thường: tiêu chảy ; ít gặp: buồn nôn, nôn, khó chịu nhẹ dạ dày; hiếm gặp: táo bón
Rối loạn da và mô dưới da: rất hiếm gặp: tổn hại da nặng như hội chứng Johnson và Lyell; không tính được tần suất: đỏ da, ngứa da
Rối loạn hệ tiết niệu: hiếm gặp: khó tiểu.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Hãy nói cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn nếu bạn đang dùng hoặc đã dùng bất kỳ một loại thuốc nào gần đây.
- Dùng đồng thời ambroxol và thuốc kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycycline) dẫn đến sự gia tăng nồng độ kháng sinh trong mô phổi.
- Không nên dùng đồng thời Ambroxol với thuốc ức chế ho.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Nếu quên một liều thuốc thì phải uống càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời gian uống liều tiếp theo thì uống liều bình thường, không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều:
Chưa có triệu chứng quá liều trên người. Nếu xảy ra cần báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ.
Xử trí
Nếu uống quá liều khuyến cáo hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ.
THẬN TRỌNG
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị tổn thương gan và suy thận, liều dùng được giảm 1/2 so với liều của người lớn.
- Sản phẩm chứa sorbitol nên thận trọng khi dùng cho người không có khả năng dung nạp fructose và có thể gây tác dụng nhuận tràng nhẹ.
- Sản phẩm có chứa methyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate (hợp chất paraben) có thể gây phản ứng dị ứng (có thể xuất hiện trễ).
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây quái thai nhưng do còn thiếu dữ liệu trên người nên thận trọng tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai . Nếu bạn đang mang thai hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn để được tư vấn trước khi dùng thuốc này.
Không nên sử dụng thuốc này trong thời gian cho con bú vì thuốc bài tiết vào trong sữa mẹ.
ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ, dược sỹ:
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
BẢO QUẢN
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 300C
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sử dụng thuốc trong vòng 1 tháng sau khi mở nắp chai.
Để xa tầm với của trẻ em.
Sirô có thể được sử dụng trong vòng 1 tháng sau khi mở nắp chai.
Không sử dụng thuốc sau khi hết hạn sử dụng được ghi trên bao bì bên ngoài và bên trong.
NHÀ SẢN XUẤT
Nhà sản xuất: Sopharma AD.
Địa chỉ văn phòng: 16 Iliensko Shosse Str., 1220 Sofia, Bulgaria.
Địa chỉ nhà máy:Vrabevo vlg, 5660 district of Lovech, Bulgaria.
Xuất xứ: Bungari